Tham khảo Led_Zeppelin

  1. Yahoo Chart Watch 2012.
  2. 1 2 3 Allmusic 2010.
  3. 1 2 Gilmore 2006.
  4. 1 2 Rolling Stone 2009.
  5. Rock and Roll Hall of Fame 2010.
  6. Yorke 1993, tr. 56–59.
  7. Wall 2008, tr. 15–16.
  8. Wall 2008, tr. 13–15.
  9. Davis 1985, tr. 28–29.
  10. 1 2 3 4 Buckley 2003, tr. 1198.
  11. Yorke 1993, tr. 65.
  12. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Erlewine 2011a.
  13. Wall 2008, tr. 10.
  14. Fyfe 2003, tr. 45.
  15. Yorke 1993, tr. 64.
  16. 1 2 Lewis 1994, tr. 3.
  17. Welch & Nicholls 2001, tr. 75.
  18. 1 2 Wall 2008, tr. 54.
  19. Wall 2008, tr. 51–52.
  20. Wall 2008, tr. 72–73.
  21. 1 2 Shadwick 2005, tr. 36.
  22. Davis 1985, tr. 57.
  23. Wall 2008, tr. 84.
  24. Fortnam 2008, tr. 43.
  25. Wall 2008, tr. 73–74.
  26. 1 2 Wall 2008, tr. 94.
  27. Wall 2008, tr. 92–93.
  28. Wall 2008, tr. 92, 147, 152.
  29. Erlewine 2011b.
  30. Wall 2008, tr. 161.
  31. Erlewine 2010.
  32. Waksman 2001, tr. 263.
  33. Wall 2008, tr. 166–167.
  34. Wall 2008, tr. 165.
  35. Welch 1994, tr. 49.
  36. Wale 1973, tr. 11.
  37. 1 2 3 Wall 2008.
  38. Davis 1985, tr. 103.
  39. BBC Wales Music 2011.
  40. Wall 2008, tr. 208–209.
  41. Yorke 1993, tr. 130.
  42. Yorke 1993, tr. 129.
  43. Waksman 2001, tr. 238.
  44. Wall 2008, tr. 296–297.
  45. Wall 2008, tr. 297–298.
  46. Williamson 2005, tr. 68.
  47. Welch 1994, tr. 47.
  48. Davis 2005, tr. 25.
  49. Wall 2008, tr. 269–270.
  50. Bukszpan 2003, tr. 128.
  51. Brown 2001, tr. 480.
  52. 1 2 RIAA 2009.
  53. BBC Home 2011.
  54. Gulla 2001, tr. 155.
  55. Wall 2008, tr. 290–291.
  56. Wall 2008, tr. 294.
  57. Davis 1985, tr. 194.
  58. Yorke 1993, tr. 186–187.
  59. Williamson 2007, tr. 107.
  60. Yorke 1993, tr. 191.
  61. Davis 1985, tr. 312.
  62. Miller 1975.
  63. Davis 1985, tr. 225, 277.
  64. 1 2 Wall 2008, tr. 359.
  65. Yorke 1993, tr. 197.
  66. Lewis 2003, tr. 35.
  67. Davis 1985, tr. 354–355.
  68. 1 2 Wall 2008, tr. 364.
  69. Lewis 2003, tr. 45.
  70. Davis 1985, tr. 173.
  71. Davis 1976.
  72. Shadwick 2005, tr. 320.
  73. Yorke 1993, tr. 229.
  74. Lewis 2003, tr. 49.
  75. Wall 2008, tr. 392.
  76. Newswire 2011.
  77. Davis 1985, tr. 277.
  78. Yorke 1993, tr. 210.
  79. Welch 1994, tr. 85.
  80. Wall 2008, tr. 424.
  81. Lewis 2003, tr. 80.
  82. Wall 2008, tr. 425.
  83. Wall 2008, tr. 431–432.
  84. Davis 1985, tr. 300.
  85. 1 2 Welch 1994, tr. 92.
  86. Welch 1994, tr. 94–95.
  87. Huey 2011.
  88. Yorke 1993, tr. 267.
  89. 1 2 Lewis & Pallett 1997, tr. 139.
  90. 1 2 Prato 2008.
  91. List 2007.
  92. 1 2 Lewis & Pallett 1997, tr. 140.
  93. Wall 2008, tr. 457.
  94. Erlewine 2011c.
  95. Billboard 2009.
  96. Discogs 2011.
  97. Erlewine 2011e.
  98. Murray 2004, tr. 75.
  99. 1 2 3 Lewis 2003, tr. 163.
  100. Lewis & Pallett 1997, tr. 144.
  101. Lewis 2003, tr. 166.
  102. Erlewine 2011f.
  103. Wall 2008, tr. 460–461.
  104. Wall 2008, tr. 437.
  105. Cohen 2007.
  106. Reuters 2007.
  107. 1 2 Thorpe 2007.
  108. TVNZ 2009.
  109. Gardner 2007.
  110. Wall 2008, tr. 472.
  111. Talmadge 2008.
  112. Robertplant.com 2008.
  113. Beech 2008.
  114. Wall 2008, tr. 459–460.
  115. Bosso 2009.
  116. Greene 2012.
  117. Variety 2012.
  118. UK Charts 2012.
  119. “First Three Albums Newly Remastered With Previously Unreleased Companion Audio”. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2014. 
  120. 1 2 3 Gulla 2001, tr. 153–159.
  121. Fast 2001, tr. 8.
  122. 1 2 Sethares (2009, tr. 16)
  123. Denyer (1992, tr. 158)
  124. Denyer (1992, tr. 160)
  125. 1 2 Wall 2008, tr. 56–59.
  126. 1 2 Fast 2001, tr. 26.
  127. Wall 2008, tr. 294–296 and 364–366.
  128. Yorke 1993, tr. 236–237.
  129. Wall 2008, tr. 412–413.
  130. Fast 2001, tr. 25.
  131. 1 2 Cope 2010, tr. 81.
  132. Fast 2001, tr. 59.
  133. Wall 2008, tr. 278–279.
  134. Fast 2001, tr. 9–10.
  135. Wall 2008, tr. 364–365.
  136. 1 2 Walser 1993, tr. 10.
  137. Fast 2011, tr. 5.
  138. Bukszpan 2003, tr. 124.
  139. Fast 2001, tr. 113–117.
  140. Fast 2001, tr. 96.
  141. 1 2 Schinder & Schwartz 2008, tr. 390.
  142. Fast 2001, tr. 87.
  143. Fast 2001, tr. 45.
  144. Courtright 1985, tr. 163.
  145. Fast 2001, tr. 13.
  146. Fast 2001, tr. 79.
  147. Schinder & Schwartz 2008, tr. 380–391.
  148. Brackett 2008, tr. 53–76.
  149. Buckley 2003, tr. 585.
  150. Peddie 2006, tr. 136.
  151. Schinder & Schwartz 2008, tr. 380.
  152. Thompson 2004, tr. 61.
  153. MTV 2006.
  154. Prown, Newquist & Eiche 1997, tr. 167.
  155. Prown, Newquist & Eiche 1997, tr. 106.
  156. Davies 2010.
  157. Pareles 1997.
  158. Sparks 2010.
  159. Jones 2003.
  160. Erlewine 2007.
  161. Witmer 2010.
  162. Grossman 2002.
  163. Haskins 1995, tr. xv.
  164. Turner 2010.
  165. Gaar 2009, tr. 36.
  166. Schinder & Schwartz 2008, tr. 405.
  167. Budofsky 2006, tr. 147.
  168. CNN 1999.
  169. Márquez 2002.
  170. Cochrane 2009.
  171. Independent 2007.
  172. Bukszpan 2003, tr. 121.
  173. Waksman 2009, tr. 21–31.
  174. Pond 1988, tr. 68–69.
  175. Hughes 2010.
  176. Sorel-Cameron 2007.
  177. RIAA 2011.
  178. Clinton 2004, tr. 8.
  179. Straw 1990, tr. 84.
  180. Burton, Jack (Spring 2007). “Dude Looks Like A Lady: Straight Camp and the Homo-social World of Hard Rock”. Forum, University of Edinburgh Postgraduate Journal of Culture & the Arts (University of Edinburgh) 04: p. 10. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2014.  Bảo trì CS1: Văn bản dư (link)
  181. DeLane Doktor, Stephanie (tháng 5 năm 2008). “Covering the tracks: exploring cross-gender covers of the Rolling Stones' 'Satisfaction'” (PDF). University of Georgia. tr. 24. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2014. 
  182. Ramirez, Michael (tháng 12 năm 2007). “Music, gender, and coming of age in the lives of indie rock performers” (PDF). University of Georgia. tr. 1. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2014. 
  183. Waksman 2001, tr. 238–239.
  184. Fast 2001, tr. 162–163.
  185. 1 2 Long 2007.
  186. Batchelor & Stoddart 2007, tr. 121.
  187. BBC Home 2006b.
  188. BBC Home 2006a.
  189. BBC Home 2005.
  190. Grammy 2011.
  191. BPI 2011.
  192. Rolling Stone 2003.
  193. Grohl 2011, tr. 27.
  194. Leonard 2008.
  195. VH1 2010.
  196. Classic Rock 2008, tr. 34–45.
  197. “BBC – Radio 2 – Rock And Roll Band – The Best Band”. BBC News. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2014. 
  198. Billboard 1977.
  199. Hunter 1997.
  200. Mojo 2008.
  201. Gans 2012.
Ghi chú
  1. Bức ảnh chụp bởi Dreja sau này trở thành bìa sau của album đầu tay của Led Zeppelin[14].
  2. Buổi diễn đầu tiên diễn ra ở Denver ngày 26 tháng 12 năm 1968, tiếp theo là loạt chương trình ở phía bờ Tây khi ban nhạc tới California để trình diễn tại Los Angeles và San Francisco[27].
  3. Một trong những bê bối được đồn đại là sự kiện cá mập bùnEdgewater Inn, Seattle ngày 28 tháng 7 năm 1969[38][37].
  4. "Open tuning", tạm dịch là "chỉnh dây mở", là cách chơi đàn guitar không chặn phím[122]. Thông thường khi chỉnh dây đàn, nghệ sĩ thường chọn cho mình một hợp âm nền, theo đó sẽ tạo nên hợp âm trưởng và thứ. Cao độ của các hợp âm không thay đổi giống như chỉnh dây chuẩn E-A-D-G-B-e. Đây là cách chơi thông thường của các dòng nhạc bluesfolk, vốn yêu cầu giai điệu guitar mềm mại hơn[123], sau đó được phát triển với slide guitarlap-slide guitar (guitar Hawaii)[122][124].
  5. Cock rock là một tiểu thể loại của nhạc rock[180][181][182][183], đề cao sự dữ dằn trong cách thể hiện nhạc rock của nghệ sĩ nam giới. Phong cách này được định hình vào cuối thập niên 1960, trở nên phổ biến trong thập niên 1970 và 1980 và tiếp tục tồn tại cho tới thế kỷ 21.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Led_Zeppelin //nla.gov.au/anbd.aut-an36555887 http://www.allmusic.com/album/bbc-sessions-r318040... http://www.allmusic.com/album/led-zeppelin-box-set... http://www.allmusic.com/album/led-zeppelin-box-set... http://www.allmusic.com/album/led-zeppelin-r11459/... http://www.allmusic.com/album/r11460 http://www.allmusic.com/artist/jimmy-page-p5091/bi... http://www.allmusic.com/artist/led-zeppelin-p4739/... http://www.allmusic.com/artist/led-zeppelin-p4739/... http://www.allmusic.com/artist/p4001